Với chính sách cởi mở và nền kinh tế phát triển ổn định, Việt Nam ngày càng thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư và lao động nước ngoài mong muốn phát triển sự nghiệp. Đối với những cá nhân có kế hoạch cư trú lâu dài, thẻ tạm trú là giấy tờ không thể thiếu. Không chỉ xác nhận quyền cư trú hợp pháp, thẻ tạm trú còn là “chìa khóa” để người nước ngoài thực hiện các quyền lợi thiết yếu như mở tài khoản ngân hàng, đăng ký điện nước và tiến hành các thủ tục hành chính khác.
Tuy nhiên, thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài khá chi tiết, với nhiều yêu cầu hồ sơ và quy định pháp lý cần tuân thủ. Việc thiếu hiểu biết hoặc chuẩn bị hồ sơ không đầy đủ có thể dẫn đến chậm trễ hoặc từ chối cấp thẻ, ảnh hưởng đến quyền lợi của người nước ngoài cũng như hoạt động của doanh nghiệp bảo lãnh.
Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam, bao gồm các loại thẻ, điều kiện cấp và giấy tờ cần thiết, giúp quá trình xin cấp thẻ diễn ra nhanh chóng, suôn sẻ và hiệu quả.
Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Quyền lợi khi sở hữu tấm thẻ tạm trú:
- Miễn xin visa khi xuất nhập cảnh Việt Nam
- Lưu trú dài hạn tại Việt Nam mà không cần gia hạn visa liên tục
- Dễ dàng mở tài khoản ngân hàng, thuê nhà, ký hợp đồng dài hạn và các giao dịch dân sự khác
- Có thể tiến hành các thủ tục kinh doanh và kết hôn tại Việt Nam
- Được xem xét cấp thẻ tạm trú theo diện bảo lãnh cho gia đình (cha/mẹ, vợ/chồng, con) vào Việt Nam

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Theo Điều 36 và 38, Luật số 51/2019/QH14 của Quốc hội về Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, sau đây là các nhóm đối tượng đủ điều kiện xin cấp thẻ tạm trú.
| Đối tượng | Ký hiệu thẻ tạm trú | Thời hạn hiệu lực |
| Người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam, có giấy phép lao động đang làm việc tại các loại hình doanh nghiệp, văn phòng đại diện các công ty nước ngoài | LĐ1 | Tối đa 2 năm |
| Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ | NG3 | Tối đa 5 năm |
| Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | LV1 | Tối đa 5 năm |
| Người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. | LV2 | Tối đa 5 năm |
| Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam | NN1 | Tối đa 3 năm |
| Người nước ngoài là người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam | NN2 | Tối đa 3 năm |
| Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | LS | Tối đa 5 năm |
| Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 3 tỷ – 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. | ĐT | Tối đa 10 năm |
| Thực tập và học tập tại Việt Nam | DH | Tối đa 5 năm |
| Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | TT | Tối đa 3 năm |
| Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | PV1 | Tối đa 2 năm |
*Lưu ý:
- Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Tùy theo đối tượng, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ yêu cầu những giấy tờ khác nhau.
Đối với người nước ngoài có giấy phép lao động hoặc được miễn giấy phép lao động:
- Bản sao công chứng Giấy phép thành lập công ty/Giấy phép đầu tư/Giấy phép hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao công chứng Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn tối thiểu 12 tháng.
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Hộ chiếu bản gốc (còn hiệu lực tối thiểu 1 năm hoặc 2 năm nếu muốn thị thẻ tạm trú loại 2 năm
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú
- 2 ảnh (2cmx3cm)
Đối với người nước ngoài là vợ/chồng của người Việt Nam:
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh (2cmx3cm)
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Bản sao công chứng CCCD của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
Đối với người nước ngoài có bố/mẹ là người Việt Nam:
- Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- 02 ảnh (2cmx3cm)
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của bố hoặc mẹ người Việt Nam
- Bản sao công chứng CCCD của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam
Đối với nhà đầu tư nước ngoài:
- Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết và rõ ràng phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan Xuất nhập cảnh
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích)
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú
- 02 ảnh (2cmx3cm)
Các câu hỏi thường gặp
Sự khác biệt giữa thẻ tạm trú và visa là gì?
Thẻ tạm trú và visa đều cho phép người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam, nhưng có những khác biệt quan trọng về mục đích, thời hạn và quyền lợi.
Visa thường được cấp cho mục đích tạm thời như du lịch, công tác, thăm thân hoặc học tập ngắn hạn, với thời hạn ngắn và đôi khi chỉ cho phép nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần tùy loại.
Trong khi đó, thẻ tạm trú dành cho những người muốn lưu trú lâu dài, làm việc, đầu tư hoặc sinh sống cùng gia đình tại Việt Nam, với thời hạn từ 1 đến 5 năm và có thể gia hạn mà không cần rời khỏi Việt Nam.
Có cần xin visa không khi đã có thẻ tạm trú?
Ở Việt Nam, nếu bạn đã có thẻ tạm trú thì không cần xin visa nữa trong thời gian thẻ còn hiệu lực. Thẻ tạm trú đã thay thế vai trò visa về mặt nhập cảnh và lưu trú dài hạn.
Phí làm thẻ tạm trú là bao nhiêu?
Chi phí làm thẻ tạm trú phụ thuộc vào từng trường hợp, loại thẻ và thời hạn lưu trú. Để biết mức phí chính xác và nhận được tư vấn chi tiết, vui lòng liên hệ FISC. Đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẽ hỗ trợ đánh giá tình trạng hồ sơ và đưa ra hướng dẫn phù hợp, giúp quá trình làm thẻ tạm trú trở nên nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Mức phạt quá hạn thẻ tạm trú là gì?
Khi thẻ tạm trú hết hạn mà không được gia hạn kịp thời, người nước ngoài sẽ phải chịu các mức phạt theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo nghị định 144/2021/NĐ-CP, cá nhân sử dụng thẻ tạm trú quá hạn có thể bị phạt từ 500.000 đồng đến 20.000.000 đồng, tùy vào thời gian quá hạn. Việc quá hạn không chỉ bị xử phạt hành chính mà còn có thể ảnh hưởng đến các thủ tục lưu trú, xin gia hạn hoặc cấp mới thẻ trong tương lai hoặc nặng hơn là bị trục xuất.
Kết luận
Thẻ tạm trú là giấy tờ quan trọng giúp người nước ngoài sinh sống hợp pháp tại Việt Nam. Việc hiểu rõ các loại thẻ, điều kiện cấp và thủ tục liên quan sẽ giúp bạn chuẩn bị hồ sơ hiệu quả hơn. Tuy vậy, nhiều lao động nước ngoài vẫn lựa chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú để quá trình trở nên đơn giản và thuận tiện hơn.
Với hơn 30+ năm kinh nghiệm, FISC tự hào cam kết đồng hành cùng khách hàng trong mọi bước của quá trình xin thẻ tạm trú, đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ, nhanh chóng và chính xác. Liên hệ FISC ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ tận tình!

