Với sự phát triển năng động về kinh tế và văn hóa, Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn đối với người nước ngoài, dù là để du lịch, làm việc, kinh doanh hay sinh sống lâu dài. Để nhập cảnh và lưu trú hợp pháp, việc xin visa Việt Nam cho người nước ngoài là bước quan trọng không thể bỏ qua.
Hiện nay, Việt Nam áp dụng nhiều loại visa với thời hạn, điều kiện xét duyệt và yêu cầu hồ sơ khác nhau. Do đó, hiểu rõ về các loại visa sẽ giúp bạn chọn được hình thức phù hợp, chuẩn bị hồ sơ chính xác và nâng cao tỉ lệ đậu visa.
Bài viết này sẽ phân tích chi tiết các loại visa cho người nước ngoài tại Việt Nam phổ biến để bạn dễ dàng lựa chọn loại hình phù hợp với nhu cầu của mình.
Các loại visa Việt Nam
Luật 51/2019/QH14 quy định phân loại visa theo mục đích nhập cảnh, với ký hiệu riêng biệt cho từng loại. Sau đây là 5 loại visa cho người nước ngoài vào Việt Nam phổ biến nhất:

1. Visa du lịch (DL)
Visa du lịch dành cho người nước ngoài muốn đến Việt Nam với mục đích tham quan các danh lam thắng cảnh hoặc nghỉ dưỡng.
Thời hạn: Tối đa 90 ngày (nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần)
2. Visa doanh nghiệp (DN)
Visa doanh nghiệp, còn được gọi là visa thương mại hoặc visa công tác, là loại thị thực dành cho người nước ngoài vào Việt Nam để hợp tác kinh doanh hoặc ký kết hợp đồng với doanh nghiệp Việt Nam. Thị thực này được phân thành 2 loại:
- DN1: Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định luật Việt Nam
- DN2: Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
Thời hạn:
- 30 ngày (nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần)
- 90 ngày (nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần)
3. Visa lao động (LĐ)
Visa lao động là loại thị thực cho phép người nước ngoài vào Việt Nam để làm việc hợp pháp.
- LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
Thời hạn: Không quá 2 năm
4. Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)
Visa đầu tư được cấp cho nhà đầu tư, thành viên hội đồng quản trị, giám đốc hoặc cổ đông chính của công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Thị thực đầu tư được phân thành 4 loại:
- ĐT1: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành nghề và địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định
- ĐT2: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- ĐT3: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng
- ĐT4: Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
Thời hạn:
- ĐT1 & ĐT2: không quá 5 năm
- ĐT 3: không quá 3 năm
- ĐT4: thời hạn không quá 12 tháng
5. Visa thăm thân (TT)
Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2.
Thời hạn: không quá 1 năm
*Lưu ý: Người nước ngoài là vợ, chồng hoặc con của công dân Việt Nam có thể nộp hồ sơ xin giấy miễn thị thực 5 năm để được nhập cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần phải xin visa.
Các loại visa Việt Nam khác bao gồm:
| Các loại visa | Mô tả | Thời hạn |
| NN1 – NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh, dự án của tổ chức và người nước ngoài tại Việt Nam. | Tối đa 12 tháng |
| NN3 | Cấp cho người nước ngoài vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh t, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam | Tối đa 3 tháng |
| LV1 – LV2 | Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với cơ quan Nhà nước, tổ chức trực thuộc Trung ương hoặc ở cấp địa phương | Tối đa 12 tháng |
| DH | Cấp cho người vào học tập, thực tập | Tối đa 12 tháng |
| LS | Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | Tối đa 5 năm |
| NG1 – NG4 | Cấp cho khách cấp cao, thành viên cơ quan ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế liên chính phủ | Tối đa 12 tháng |
| PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam | Tối đa 12 tháng |
| PV2 | Cấp cho phóng viên, báo chí làm việc ngắn hạn tại Việt Nam | Tối đa 12 tháng |
Các hình thức cấp visa Việt Nam cho người nước ngoài
Để nhập cảnh Việt Nam, người nước ngoài có thể lựa chọn nhiều hình thức cấp visa tùy theo nhu cầu và điều kiện:
- Visa cấp tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài: Người nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước sở tại.
- Visa dán tại cửa khẩu (Visa on arrival): Áp dụng cho người đã được công ty ở Việt Nam bảo lãnh và được cấp công văn chấp thuận nhập cảnh. Nhận visa tại sân bay quốc tế khi nhập cảnh
- Visa điện tử (E-visa): Được cấp cho công dân của các quốc gia theo danh sách do Việt Nam quy định
Visa Việt Nam có được phép chuyển đổi mục đích không?
Chuyển đổi mục đích visa là việc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam thay đổi mục đích ghi trên visa/thị thực khi người nước ngoài có nhu cầu và đáp ứng điều kiện theo luật. Thay vì phải xuất cảnh rồi xin visa mới, người nước ngoài có thể làm thủ tục trong nước để đổi sang loại visa phù hợp hơn với mục đích thực tế. Theo Mục 4, Điều 7 Luật 51/2019/QH14, Việt Nam cho phép chuyển đổi mục đích visa cho người nước ngoài ở Việt Nam trong một số trường hợp nhất định, ví dụ như:
- Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Có giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình với người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
- Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam được phép chuyển sang visa đầu tư
- Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động
Khi chuyển đổi, cơ quan xuất nhập cảnh sẽ hủy visa cũ và cấp visa mới hoặc cấp thẻ tạm trú nếu đủ điều kiện. Tuy nhiên, không phải mọi loại visa đều được phép chuyển đổi, nên người nước ngoài cần xem xét kỹ điều kiện hoặc nhờ đơn vị tư vấn hỗ trợ để tránh bị từ chối hồ sơ.
Các lưu ý quan trọng khi nhập cảnh visa Việt Nam cho người nước ngoài
Để quá trình nhập cảnh bằng visa cho người nước ngoài vào Việt Nam diễn ra suôn sẻ và nhanh chóng, việc nắm vững các quy định là vô cùng cần thiết:
- Đảm bảo hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng
- Thông tin trên visa trùng khớp hoàn toàn với thông tin cá nhân, mục đích và thời gian lưu trú
- Với những trường hợp có công văn bảo lãnh, cần chuẩn bị bản in để xuất trình khi được yêu cầu
- Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh (thư mời, hợp đồng lao động, booking khách sạn…)
- Trong vòng 12–24 giờ sau khi đến nơi lưu trú, phải khai báo tạm trú với công an phường/xã hoặc qua ứng dụng VNeID. Thường chủ cơ sở lưu trú (khách sạn, căn hộ, nhà thuê) hỗ trợ khai báo
Kết luận
Xin visa Việt Nam cho người nước ngoài là bước quan trọng để nhập cảnh, làm việc, đầu tư hoặc du lịch tại đất nước. Việc hiểu rõ cách phân loại visa theo mục đích nhập cảnh, thời hạn các loại visa cũng như những lưu ý khi nhập cảnh sẽ giúp quá trình nộp diễn ra thuận lợi, tránh rủi ro bị từ chối hoặc vi phạm pháp luật.
Tuy nhiên, do thủ tục khác nhau với mỗi loại visa và rào cản ngôn ngữ, nhiều người nước ngoài có thể gặp khó khăn trong quá trình xin visa. Việc nhờ đến dịch vụ visa Việt Nam uy tín sẽ giúp bạn hoàn tất thủ tục nhanh chóng, an toàn và đúng quy định.
Với 38 năm kinh nghiệm và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, FISC cung cấp giải pháp trọn gói từ tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn đến nhận visa, đảm bảo quá trình làm visa Việt Nam cho người nước ngoài diễn ra suôn sẻ, tiết kiệm thời gian và công sức.